IELTS và Cách thức tính điểm mới nhất 2017, bạn đã biết?
Theo Hội đồng Anh, cách thức tính điểm IELTS đã có một chút thay đổi như sau:
Để tránh nhầm lẫn, quy ước làm tròn số sau đã được áp dụng: nếu điểm trung bình của cả 4 kỹ năng kết thúc là “.25” sẽ được làm tròn tròn lên thành “.5”, còn nếu là “.75” sẽ được làm tròn thành 1.0.
Kết quả thi IELTS được thể hiện bằng thang điểm từ 1-9. Trên bảng điểm IELTS của thí sinh sẽ thể hiện điểm tổng và điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, đọc, viết và nói.
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là “.25” thì sẽ được làm tròn lên thành “.5”, còn nếu là “.75” sẽ được làm tròn thành 1.0.
Xem ví dụ cách tính tổng điểm IELTS:
Nghe | Đọc | Viết | Nói |
Điểm trung bình |
Điểm tổng |
|
Thí sinh A |
6.5 |
6.5 | 5 | 7 | 6.25 |
6.5 |
Thí sinh B |
4.0 |
3.5 | 4.0 |
4.0 |
3.875 |
4.0 |
Thí sinh C |
6.5 |
6.5 | 5.5 | 6.0 |
6.125 |
6.0 |
Phần nghe: Điểm thành phần của 4 kỹ năng gồm 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được một điểm; số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Thang điểm từ 1-9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.
Band Score | 9 | 8.5 | 8 | 7.5 | 7 | 6.5 | 6 | 5.5 | 5 | 4.5 | 4 | 3.5 | 3 | 2.5 |
Score / 40 | 39-40 | 37-38 | 35-36 | 32-34 | 30-31 | 26-29 | 23-25 | 18-22 | 16-17 | 13-15 | 10-12 | 8-10 | 6-7 | 4-5 |
Phần đọc: Gồm 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được một điểm.
Cách chấm điểm bài thi đọc của cả 2 hình thức IELTS học thuật và tổng quát như nhau. Điểm khác biệt giữa 2 bài thi này là vể thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi. Tuy nhiên, bài thi đọc ở hình thức IELTS học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc phức tạp hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường thí sinh phải phấn đấu đạt số câu trả lời đúng ở loại hình học thuật nhiều hơn loại hình tổng quát.
Thang điểm phần Tổng quát
Band Score | 9 | 8.5 | 8 | 7.5 | 7 | 6.5 | 6 | 5.5 | 5 | 4.5 | 4 | 3.5 | 3 | 2.5 |
Score / 40 | 40 | 39 | 37-38 | 36 | 34-35 | 32-33 | 30-31 | 27-29 | 23-26 | 19-22 | 15-18 | 12-14 | 9-11 | 6-8 |
Thang điểm phần Học thuật
Band Score | 9 | 8.5 | 8 | 7.5 | 7 | 6.5 | 6 | 5.5 | 5 | 4.5 | 4 | 3.5 | 3 | 2.5 |
Score / 40 | 39-40 | 37-38 | 35-36 | 33-34 | 30-32 | 27-29 | 23-26 | 19-22 | 15-18 | 13-14 | 10-12 | 8-9 | 6-7 | 4-5 |
Phần viết: Giám khảo IELTS sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1-9 để cho điểm dựa trên bốn tiêu chí: khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi (đối với đề tài 1), Khả năng trả lời bài thi (đối với đề tài 2); tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn; vốn từ vựng và ngữ pháp. Trọng số tính điểm cho mỗi tiêu chí là như nhau.
Xem thêm về cách chấm điểm phần Viết
Phần nói: Giám khảo sẽ tính điểm dựa trên tiêu chí sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói, vốn từ vựng, ngữ pháp, cách phát âm. Tỷ lệ tính điểm cho mỗi tiêu chí là như nhau.
{Tổng hợp}