Học tiếng Anh qua phim “Despicable Me” (Kẻ cắp mặt trăng)
Cùng Cleverlearn Học Tiếng Anh qua phim: Despicable Me. Đây là phim hoạt hình dành thú vị cho mọi lứa tuổi. Đọc bài viết này, bạn sẽ bổ sung cho mình thêm kiến thức về các cấu trúc, từ vựng cực hay ho khi giao tiếp tiếng Anh đấy nhé. ^.^
“Kẻ cắp mặt trăng” là một bộ phim kể về một siêu trộm tên là Gru, hắn lúc nào cũng muốn làm việc xấu xa bằng cách chế tạo ra những cỗ máy kỳ lạ. Cuối cùng, khi hắn nhận nuôi ba cô bé ở trại trẻ mồ côi, tình yêu chân thật và sự ngây thơ của chúng đã thay đổi con người Gru.
Đoạn video dưới đây của Language Arts bắt đầu với bản tin kim tự tháp Ai Cập đã bị đánh cắp. Khi siêu trộm Gru nghe được điều này, anh ta cảm thấy danh dự bị tổn thương ghê gớm và âm mưu một vụ trộm có thể sẽ gây chấn động nhất thế kỷ, đó là ăn trộm mặt trăng.
https://www.youtube.com/watch?v=AbRODMkM85g
Bảng tổng hợp Từ Vựng + Cấu trúc xuất hiện trong video:
As it was discoveredthat the great pyramid of Giza was stolen | Người ta đã phát hiện ra Kim tự tháp Ai Cập đã bị đánh cắp |
Law enforcement still has no leads | Lead = bằng chứng |
Oh, you’ve got to be pulling on my leg | To pull someone’s leg = Lừa hay đùa ai đó, cách nói khác của “Bạn đùa tôi đấy à!” |
And you guys are alright in my book | To be alright in someone’s book = Được yêu mến/ tôn trọng/ tin tưởng bởi ai đó |
Something that will blow this pyramid thing out of the water | To blow something out of the water = đánh bại hoặc tiêu diệt điều gì đó hoàn toàn |
Gru, I’ve beencrunching some numbers | To crunch some numbers = tính toán việc tài chính/ngân sách |
Hey, chillax | Chillax = thư giãn, bình tĩnh lại |
So how did it go girls, did we meet our quotas? | Quotas = chỉ tiêu. Trong trường hợp này các cô bé phải bán lượng bánh quy theo chỉ tiêu nhất định |
And yet you have the audacity to ask the bank for money? | Audacity = thô tục, thiếu tôn trọng |
With far too few of your sinister plots actually turning a profit | Sinister = xấu xa, tồi tệ
Plots = kế hoạch To turn a profit = kiếm tiền |
Here’s the dealio | Here’s the dealio = Cách đặc biệt này để nói về từ “thỏa thuận” xuất hiện trong bài hát của ca sĩ Missy Elliott gọi là “What the dealio” |
You dun bin’ shrunk | You done something = là một meme nổi tiếng từ năm 2010 của một người Mỹ gốc Phi với ý nghĩa “Bạn đã bị đánh bại” |
Does this count as annoying? | Does this count = Cụm từ này mang nghĩa bao gồm những điều bạn đang nói đến |
A dozen boogie robots, boogie! | Boogie = tên một kiểu điệu nhảy xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 20 |
And it is top secret and you may not tell anybody | Top secret = Cực kỳ bí mật |
Good night, sleep tight, don’t let the beg bugs bite | Đây là câu chúc ngủ ngon truyền thống của phương Tây mà nhiều cha mẹ nói với con cái từ những năm 1700. |
Girls, welcome back to the fortress of vectortude | Fortress of vectortude = đây là cách chơi chữ với truyện Super Man’s Fortress of Solitude. Anh ấy dùng từ Vector ở đây vì đó là tên của anh ta, câu nói này mang ý trêu đùa |
We are doomed | To be doomed = không có tương lai, ám chỉ cái chết |
Can’t you see that I’m in the middle of a pep talk? | Pep talk = nói chuyện để cổ vũ, động viên người khác |
The moon is as good as ours | Something is as good as something = hoàn toàn tin tưởng rằng cái gì đó sẽ như thế nào. |
The larger the mass of the object, the quicker the effects of the shrink ray wear off | Cấu trúc so sánh kép : Khối lượng của vật càng lớn thì hiệu quả của tia thu nhỏ càng nhanh |
{Sưu tầm}