fbpx

Phân biệt 9 cặp từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn nhất

Trong tiếng Anh có không ít trường hợp người học gặp những từ có nghĩa rất giống nhau gây bối rối và hoang mang. Bài viết này cung cấp nghĩa và đưa ra ví dụ cụ thể giúp người học phân biệt được những từ dễ gây nhầm lẫn nhất để áp dụng chính xác và hiệu quả.

I. ALSO ,TOO ,EITHER (cũng)

a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc.

I like music either. (sai)
I also like music. (đúng )
I like music, too. (đúng )

b) Dịch câu: Anh ấy cũng không yêu tôi.

He doesn’t love me, too. (sai)
He also doesn’t love me. (sai)
He doesn’t love me either. (đúng)

=>> Also và too dùng cho câu khẳng định.

      – Either dùng cho câu phủ định.

 

II. For fear of… & for fear that…(lo sợ rằng, e rằng, ngại rằng)

– For fear of + V_ing

Eg. I got into the house quietly for fear of waiting my mom up.

– For fear that+ S+ V

Eg. I got into the house quietly for fear that I might wake up my mom.

 

III. HEAR vs. LISTEN

Hãy tưởng tượng 1 cuộc đối thoại giữa 2 vợ chồng như sau:

-Did you hear what I just said? (Em có nghe anh vừa nói gì không?)
-No, sorry, darling, I wasn’t listening. (Xin lỗi anh yêu, em không nghe.)

=>>- Hear là nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình
– Listen là nghe có chủ ý, chú ý lắng nghe

Eg. – I think I hear someone trying to open the door.
– I listen to music every night.

 

IV. Person/ Persons/ People/ Peoples

– Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo
– People :+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
– Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Eg.- The police keeps a list of missing persons.
– They are persons who are escaping the punishment.
– The English-speaking peoples share a common language.
– The ancient Egyptians were a fascinating people.

 

V. CONVINCE & PERSUADE

– to convice : thuyết phục ai tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó
– to persuade : thuyết phục ai làm 1 việc gì đó

Eg.- He convinced me that he was right
– He persuaded me to seek more advice.
– I lost too much money betting at the races last time, so you won’t persuade me to go again.
– I convinced her that the symphony needed financial help.

VI. TO COME & TO GO

– He comes here by car.
– He goes there by taxi.

Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là tới, nhưng to come = đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa)

Chú ý: come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:
– Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).- Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).

VII. TO PUT ON/ TO DRESS & TO WEAR

– I put on my clothes before going out.
– The girl who wears a purple robe, is my sister.

Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng.

Vậy, muốn dịch câu: “Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo”.

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

Lưu ý: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép…)

Eg.- The mother dressed her baby.
– She dressed herself and went out.

 

VIII. CAUSE & REASON

– What is the cause of your failure?
– I have no reason for going there.

Nhận xét: Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể phân biệt được dễ dàng: cause = nguyên do phát sinh ra hậu quả), reason: lý do (biện chứng cho hậu quả).

Vậy muốn dịch câu: “Tôi không có lý do để trở về.”

Đừng viết: I have no cause for coming back.
Phải viết: I have no reason for coming back.

 

IX. AT THE END & IN THE END

a) Dịch câu : Có một căn nhà nhỏ ở cuối đường.

There is a small house in the end of the road .(sai)
There is a small house at the end of the road .(đúng)

=>AT THE END: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì

b) Dịch câu: Cuối cùng chúng tôi đến được thị trấn.

– At the end we reached the town. (sai)
– In the end we reached the town. (đúng)

=>IN THE END: Cuối cùng ,rốt cuộc

 

Chúc các bạn học tốt!

{Sưu tầm}

Leave A Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối Tác - Khách Hàng

0986.000.664