(Từ vựng tiếng Anh)10 từ liên quan tới những người hay đọc sách
- Posted by CleverlearnVietnam
- Categories Ngữ pháp Tiếng Anh
- Date 04/06/2019
Được xem là “đỉnh cao” trong số những người yêu và say mê sách, bibliognost là người hiểu rõ cuốn sách và cả các mục lục trong đó.
Tsundoku
Đây là một từ mượn tiếng Nhật và không có từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Tsundoku có nghĩa “hành động mua sách về nhưng không đọc mà thường xếp đống với những quyển khác (cũng chưa đọc)”.
Colophon
Colophon /´kɔlə¸fɔn/ (nhãn sách) là cách dễ nhất để nhận biết một nhà xuất bản bởi họ thường in biểu tượng hoặc dấu ấn riêng vào trang lời tựa hoặc gáy sách. Khi một người bắt đầu nhận thấy số sách yêu thích của mình có chung một nhãn, họ sẽ biết đâu là nhà xuất bản mà mình ưa chuộng và dễ chọn lựa các ấn phẩm trong tương lai hơn.
Libricide
Ngày nay người ta ít dùng từ này, vốn dùng để miêu tả hành động tương tự việc “giết” một quyển sách như đốt, xé hay bằng cách nào đó để phá hủy tác phẩm. Một từ có nghĩa tương tự khác là biblioclasm nhưng từ này thường dùng để nói về hành động phá hủy Kinh thánh.
Bibliotaph
Danh từ miêu tả những người thường giấu kỹ những quyển sách của mình bằng các loại khóa, để bảo vệ chúng khỏi người khác. Từ này bắt nguồn từ bibliolatry /¸bibli´ɔlətri/ (sự tôn sùng sách), dành riêng cho người thích ngắm nghía và hâm mộ những câu chuyện trong từng trang giấy.
Sách cũng cần được bảo vệ khỏi các biblioklepts (kẻ chuyên ăn trộm sách) hay những người “cầm nhầm” sách không chủ đích do quên trả.
Princeps
Bản in đầu tiên của một quyển sách được gọi là princeps. Một số bản có thể là vô giá cả về mặt tài chính lẫn cảm xúc cho tác giả hay độc giả. Nhiều nhà sưu tập sách còn muốn tìm cả các bản incunabula (bản in sách ra đời trước năm 1501) thay vì để tâm đến các bản in hiện đại.
Bibliognost
Được xem là “đỉnh cao” trong số những người yêu và say mê sách,bibliognost là người hiểu rõ cuốn sách và cả các mục lục trong đó, nắm rõ từng chi tiết nhỏ nhất ở mỗi trang.
Hamartia
Trong mỗi câu chuyện, khoảnh khắc nút thắt của câu chuyện thường là khi các nhân vật được yêu thích suy sụp. Hamartia là từ gốc Hy Lạp, nói về những lỗi nghiêm trọng dẫn đến sự sụp đổ bi kịch của người hùng (nhân vật chính). Một số hamartia nghiêm trọng tới mức khiến độc giả rơi vào trạng thái finifugal (ghét kết thúc, không muốn đối mặt với sự kết thúc).
Librocubicultarist
Từ có tới 18 chữ cái này được xem là tiếng lóng, mô tả những người nằm trên giường và đọc sách. Từ này kết hợp giữa gốc Latin liber (có nghĩa là sách) và cubiculum (phòng ngủ).
Fascicle
Mỗi bộ sách gồm các phần khác nhau sẽ được đánh dấu bằng ký tự hoặc số liên tiếp, được gọi là fascicle.
Scripturient
Scripturient là danh từ, có nghĩa “những người có niềm đam mê viết lách”. Những người này thường dành thời gian cho tình yêu của mình trong những căn phòng thiết kế riêng để phục vụ cho việc sáng tác, được gọi là scriptoriums.
(Sưu tầm)
You may also like
-
Writing skill – chủ đề “Favorite holiday”
3 Tháng bảy, 2019 -
Mỗi ngày một cụm từ: “Come to the rescue”
22 Tháng sáu, 2019 -
5 Thành ngữ tiếng Anh với “Read”
20 Tháng sáu, 2019