[TOEIC Reading] Làm sao để tránh Bẫy?
Trong bài thi TOEIC nói chung và các Part nói riêng có rất nhiều bẫy giăng ra, nếu các thí sinh không chú ý hoặc kiến thức không chắc sẽ rất mắc những bẫy này và làm sai. Chúng ta nên chú ý những điểm ngữ pháp sau:
1. Used to V- Be used to V-ing
A. Used to (V): Một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không còn nữa
B. Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)
Ví dụ:
A. My wife used to work in the same company with me. (In the past, not now)
B. I am used to staying up late on this project. (Now)
2. Remember to V – Remember V-ing
A. Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như một lời nhắc nhở)(hướng về tương lai)
B. Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ
Ví dụ:
A. Remember to turn off the lights when you leave the office.
B. You look familiar. I remember meeting you somewhere before.
3. Lose – loss – lost
A. Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ: Lost
B. Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC: get lost (lạc đường)
Thỉnh thoảng “lost” còn được dùng như một tính từ
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC: the lost luggage (hành lí bị mất), the lost property (tài sản bị mất)
C. Loss (N) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất.
Cụm hay gặp trong đề thi TOEIC: be at a loss for words (quá ngạc nhiên, không thốt nên lời)
4. Unable – disabled
A. Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì.
Ví dụ: He’s unable to run the business.
B. Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật
Ví dụ: Athough she is disabled, she joins some sport competitions.
5. Rise – raise
A. Rise (tăng): Nội động từ, không có tân ngữ đằng sau.
B. Raise (tăng): ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau
Ví dụ: Oil price has risen by 5% this year.
The Government has raised oil price by 5% this year.