IELTS Writing: Cách sử dụng Passive Voice cho chuẩn
Trước tiên, không có chuyện sử dụng Passive Voice nhiều là tốt hay ít là tốt. Vấn đề quan trọng là sử dụng sao cho cho chuẩn và phù hợp với luật và qui định về ngôn ngữ. Thế thì sử dụng Passive Voice sao cho chuẩn? Có 3 lý do quan trọng cần lưu ý khi sử dụng Passive Voice:
- Important Information – Thông tin quan trọng
Khi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của 1 thông tin nào đó, chúng ta đặt thông tin đó lên đầu câu làm chủ ngữ và trong trường hợp này nên dùng Passive Voice.
Ex: A new bridge across the river was opened in 2006 (Thông tin quan trọng ở đây là “A new bridge”).
- Context – Ngữ cảnh
Trong 1 ngữ cảnh (context) cụ thể, ví dụ mô tả 1 qui trình kỹ thuật (technical process) nào đó, thì thông thường người viết dùng Passive Voice để mô tả. Điều này cũng phù hợp với lý do số 1, đó là thông tin của các bước thực hiện trong 1 qui trình là quan trọng nên đặt lên đầu câu.
Ví dụ: The water is then heated to 80 centigrade degrees.
Trong phần thi IELTS Writing, thì Task 1 là phần các bạn nên sử dụng Passive Voice khi gặp đề yêu cầu mô tả 1 qui trình nào đó.
- Grammar Rule – Quy tắc ngữ pháp
Không phải tất cả các động từ đều có thể chia ở Passive Voice. Luật văn phạm qui định như sau
Các động từ transitive verbs (verbs with an object) có thể chia ở Passive Voice.
• Tất cả các intransitive verbs (verbs with no object) không thể chia ở Passive Voice. Đồng thời, cũng có vài transitive verbs không chia được ở Passive Voice, ví dụ: become, get, have, fit, lack, let, resemble, suit.
Tóm lại, người viết là người quyết định chọn viết loại câu Passive hay Active Voice. Không có qui định về số lượng câu Passive Voice, số lượng câu Passive Voice nhiều hay ít trong bài thi IELTS Writing không quan trọng, không có chuyện viết nhiều câu Passive Voice thì điểm cao hay viết ít câu Passive Voice thì điểm thấp. Điều quan trọng là khi quyết định viết câu Passive Voice thì phải dựa vào các lý do nêu trên và đảm bảo là phù hợp với luật văn phạm.
Nắm rõ mục đích khi sử dụng câu bị động (Passive Voice) rồi, bây giờ chúng ta cùng xem lại quy tắc ngữ pháp của dạng này để viết được những câu Passive Voice thật chuẩn nhé!
- Form:
Active: S + V + O + …….
–> Passive: S + be + PP2 + by + O + ……
Ví dụ:
Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
- Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
- Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
- Xác định S, V, Ovà thì của Vtrong câu chủ động.
- Lấy Otrong câu chủ động làm Scủa câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
- Biến dổi Vchính trong câu chủ động thành PP2(Past Participle) trong câu bị động.
- Thêm To be vào trước PP2trong câu bị động (To be phải chia theo thời của Vchính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
- Trong câu bị động by + Oluôn đứng sau adverbs of place(trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time(trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
- Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho
Ex: The bird was shot with the gun.
–> The bird was shot bythe hunter. - Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
{Sưu tầm}