Cụm động từ và Thành ngữ với “Run”
“Run” không phải lúc nào cũng là chạy đi mà còn rất nhiều ý nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ khác nữa, các bạn cũng Cleverlearn khám phá nhé!
I. Cụm động từ
Run across: chạy ngang qua; ngẫu nhiên, tình cờ bắt gặp ai hoặc cái gì đó.
Run after: đuổi theo ai đó hoặc cái gì đó; cố gắng làm cho ai đó chú ý đến bạn bởi vì bạn bị thu hút về tình dục với họ.
Run against: đi ngược lại, chống đối, phản đối, làm khó; tranh cho một vị trí được bầu.
Run along: đi đi, rời đi, tránh xa ra (thường được dùng để nói với trẻ con).
Run around: chạy vòng quanh hay theo nhiều hướng khác nhau trong một khu vực; đặc biệt bận rộn làm nhiều công việc hoặc hoạt động khác nhau ở nhiều địa điểm khác nhau.
Run around after: làm nhiều điều cho người khác, đặc biệt là khi người đó có thể làm nhiều hơn cho bản thân mình; đuổi theo ai đó hoặc cái gì đó để tìm kiếm ai đó hoặc cái gì đó.
Run around with: để dành nhiều thời gian với ai đó, trở thành bạn bè của ai đó. Run around with ở đây muốn nói đến những người bạn luôn ở bên cạnh nhau giúp đỡ nhau.
Run away: rời khỏi một nơi/một người nào đó một cách bí mật và đột ngột (thường là vì bạn không cảm thấy hạnh phúc nữa), hay nói cách khác là chạy trốn; hoặc cũng có nghĩa là cố gắng tránh gặp khó khăn hoặc khó chịu.
Run away with: chạy trốn cùng ai đó bạn muốn ở bên cạnh; áp đảo, lấn át; hoặc cũng có nghĩa là giành chiến thắng một cuộc thi, trò chơi, hoặc giải thưởng rất dễ dàng.
Run by: nói cho ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn ý kiến; hoặc dùng để yêu cầu ai đó lặp lại những gì họ vừa nói.
Run down được dùng với khá nhiều nghĩa
– Đi xuống, hao mòn, hư nát một cách nhanh chóng, nói đến tình trạng của ai hay cái gì đó.
– Va chạm làm bị thương ai đó/giết ai đó bằng xe hơi; chế nhạo ai đó hoặc là săn tìm cái gì đó.
– Chỉ trích ai đó, đặc biệt là một cách không công bằng
– Đuổi theo và bắt ai đó hoặc cái gì đó
– Để xem lại một cái gì đó từ trên xuống dưới, chẳng hạn như một danh sách.
Run in: bước vào nơi nào đó một cách nhanh chóng; bắt một ai và đưa họ đến đồn cảnh sát. Ngoài ra run in cũng được dùng để nói đến những phần văn bản liền mạch không có đoạn hay ngắt dòng.
Run into: gặp ai đó một cách tình cờ; hoặc nghĩa là đưa hoặc lái xe đưa người hoặc cái gì đó vào một cái gì đó hoặc một nơi nào đó; hoặc cũng có nghĩa là va chạm với một cái gì đó. Ngoài ra khi nói đến việc gặp những tình huống bất lợi chúng ta cùng dùng run into hoặc là nói đến việc đạt được một số lượng nào đó nhất định.
Run off: đột nhiên rời khỏi một nơi hoặc một người nào đó, hoặc là in hay sao chép cái gì đó một cách nhanh chóng. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là chạy để tiêu hao năng lượng hay mỡ thừa. Trong trường hợp bạn lái xe ra khỏi cái gì đó thì cũng có thể dùng run off.
Run on: tiếp tục lâu hơn dự kiến; hoặc nghĩa là nói chuyện hoặc phàn nàn về một điều gì đó.
Run out: chạy ra, tuôn ra, trào ra; hoặc cũng có nghĩa là hết (thời gian), cạn kiệt. Ngoài ra run out cũng có nghĩa là hoàn thành cuộc thi đấu.
Run over: tiếp tục sau thời gian kết thúc; hoặc nghĩa là lái xe cán qua/đè lên ai đó. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là giải thích điều gì đó cho ai hoặc là tập luyện, thực hành những điều sẽ nói trong bài phát biểu,…
Run through: chạy qua, đâm xuyên qua; hoặc cũng có nghĩa là xem lướt qua, đọc lướt qua; tiêu xài phung phí. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là tập dượt, luyện tập cho cái gì đó.
Run to: cần sự giúp đỡ của ai đó trong khi bạn thực sự không cần sự giúp đỡ đó. Hoặc cũng có nghĩa là đạt được một lượng đặc biệt, một số lượng lớn. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là có đủ tiền để mua một thứ đặc biệt.
Run up: chạy nhanh đến chỗ ai đó; hoặc cũng có nghĩa là làm gì đó rất nhanh (thường dùng để nói đến khâu vá). Ngoài ra khi nói đến giá cả tăng nhanh hay những khoản nợ tăng nhanh chúng ta cũng dùng run up.
Run up against: gặp khó khăn với ai đó hay cái gì đó.
Run with: chấp nhận điều gì đó, hoặc lấy cái đó như của riêng mình và phát triển nó hơn nữa. Hoặc cũng có nghĩa là đi cùng và tham gia vào hoạt động của ai đó.
II. Thành ngữ
on the run: vội vã trốn chạy
I don’t have time for hobbies because I’m always on the run.
Three criminals escaped from prison and are currently on the run.
in the long run: về dài hạn
I know it’s not fun to do exercise, but it’s good for you in the long run.
run a red light: vượt đèn đỏ
He got a ticket after running a red light.
run in the family: Tính cách, đặc điểm di truyền trong một gia đình.
Mental illness seems to run in her family.
give someone a run for their money: cạnh tranh ngang ngửa với một người khác chuyên nghiệp hơn mình
Johnson is the reigning gymnastics champion, but I think Smith will give him a run for his money this year.
run errands: làm những việc hằng ngày ở ngoài trời
I ran some errands this afternoon – I went to the bank, post office, and supermarket.
run like clockwork: hoạt động hoàn hảo và đúng giờ
Everything was very well organized and the conference ran like clockwork.
run out of gas/steam: hết năng lượng, động năng
I ran out of steam halfway through the marathon and didn’t finish.
run rampant: phát triển ngoài sự kiểm soát
The disease is running rampant through the countryside.
run-of-the-mill: trung bình, không có gì nổi bật
We were served a run-of-the-mill red wine that wasn’t particularly memorable.
{Sưu tầm}