[Ngữ pháp] Diễn tả trạng thái sở hữu trong tiếng Anh
Để có thể diễn tả trạng thái sở hữu trong tiếng Anh, ta có thể sử dụng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hoặc sở hữu cách. Cùng Cleverlearn khám phá xem có điều gì khác nhau giữa các cách diễn tả này và khi nào thì sử dụng chúng nhé
- Tính từ sở hữu (Possesive adjective)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu tùy thuộc chủ sở hữu.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
We | Our |
They | Their |
- Tính từ sở hữu tùy thuộc vào chủ sở hữu chứ không phải danh từ đi đằng sau nó. Vì vậy, dù đằng sau nó là danh từ số nhiều hay số ít, nó cũng chỉ có một dạng thức.
Eg: Our family / Our friends (NOT ours friend)
- Ta dùng His cho đàn ông và Her cho phụ nữ.
Eg: Bill and his wife = Bill’s wife.
Hillary and her husband = Hillarry’s Husband
- Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng Its
Eg: The dog wags its tail (Con chó vẫy đuôi)
- Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
Đại từ sở hữu cũng được dùng để chỉ sự sở hữu để thay thế cho một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh lập từ.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | My | Mine |
You | Your | Yours |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
We | Our | Ours |
They | Their | Theirs |
- Ngược với tính từ sở hữu, sau đại từ sở hữu ta KHÔNG dùng thêm danh từ bởi bản thân nó là đã thay cho danh từ trước đó.
My car is blue. His car is red. ⇒ My car is blue. His is red. → Trong câu đầu, “his” là tính từ sở hữu còn ở câu sau, “his” lại là đại từ sở hữu.
The dress is mine = This is my dress. → Ở đây: mine = my dress.
- Đại từ sở hữu vừa có thể đứng ở vị trí chủ ngữ, vừa có thể là tân ngữ trong câu. Ví dụ:
She wanted a shirt like mine
Her car is white. Mine is black.
- Không dùng mạo từ trước đại từ sở hữu
That coat is mine (Áo khoác đó của tôi)
[NOT ] That coat is the mine
- Sở hữu cách (Possesive Case)
Giống như Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu, Sở hữu cách là một cách khác để diễn tả quyền sở hữu của những danh từ.
- Peter’sfather : Bố của Peter
- Mary’spen : Chiếc bút của Mary
Dùng “‘s” hay “s’” ?
- Ta dùng ‘s cho một chủ sở hữu:
My brother’s school/ My brother’s friends (= I have one brother)
- Ta dùng s’ cho nhiều hơn một chủ sở hữu
My brothers’ school/ My brothers’ friends (= I have two brothers)
Lưu ý :
- Sở hữu cách chỉ dùng cho Người, quốc gia và vật có sự sống.
Eg: My cat’s legs
- Với đồ vật, phải dùng “of” cho 2 danh từ nếu không có tính từ sở hữu hoặc đại từ chỉ định (this, that, those, these)
Eg: Legs of my desk (Những cái chân bàn)
[NOT] My desk’s legs
Eg: The roof of the house ( cái mái nhà)
[NOT] The house’s roof
- Danh từ đứng sau ’s không có “the”
Eg: The car of the Engineer = The engineer’s car
Chúc các bạn học tốt!
{Sưu tầm}
Tag:cleverlearn, học tiếng anh, ngữ pháp, Sở hữu