10 cách hình thành danh từ kép trong tiếng Anh
Ngôn ngữ phong phú nên có nhiều cách để tạo ra danh từ kép và người học dễ gặp 10 cách phổ biến nhất.
Danh từ kép (compound noun) có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau, có thể được thành lập bằng cách kết hợp các loại từ (danh từ, động từ, tính từ) với nhau. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép là Mở (có khoảng trống giữa các từ), Gạch nối (sử dụng dấu gạch ngang để nối), Đóng (không có khoảng trống hay gạch nối).
Do sự phát triển của biến đổi không ngừng của ngôn ngữ, các cách kết hợp từ để hình thành danh từ kép khá đa dạng và có 10 cách thông dụng. Đặc biệt, trong tiếng Anh hiện đại có xu hướng tránh sử dụng danh từ ghép có gạch nối nên những từ mới hình thành thường ở dạng Đóng. Do vậy, một số danh từ ghép dùng gạch nối trong tiếng Anh – Anh lại có dạng Đóng trong tiếng Anh – Mỹ ngày nay.
Cách kết hợp | Ví dụ |
Danh từ + Danh từ | – wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh, khéo mặc cả – bedroom: phòng ngủ – shoelace/shoe-lace: dây giày |
Danh từ + Giới từ/Trạng từ | – hanger-on: kẻ ăn bám – voice-over: lời thuyết minh (trong phim) – passerby/passer-by: khách qua đường |
Danh từ + Tính từ | – attorney general: Bộ trưởng Tư pháp – battle royal: tử chiến – poet laureate: thi sĩ trong Hoàng gia Anh |
Danh từ + Động từ | – airlift: không vận – haircut/hair-cut: sự cắt tóc – snowfall: lượng tuyết rơi |
Tính từ + Danh từ | – high school: trường trung học – sore loser: người thua cuộc cay cú – redhead: tóc hoe đỏ |
Tính từ + Động từ | – well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh – whitewashing: việc quét vôi trắng, sự thanh minh |
Giới từ/Trạng từ + Danh từ | – off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc – onlooker: khán giả |
Động từ + Danh từ | – singing lesson: bài học hát – washing machine: máy giặt |
Động từ + Giới từ/Trạng từ | – warm-up: sự ấm lên – know-how: cách làm, bí quyết sản xuất – get-together: cuộc họp mặt |
Từ + Giới từ + Từ | – free-for-all: cuộc loạn đả – mother-in-law: mẹ vợ/chồng |
Đa phần danh từ kép khi sang dạng số nhiều sẽ thêm “s” ở sau cùng như các danh từ bình thường, ví dụ wheel-dealers, washing machines… Chỉ một số ít có cách hình thành khác như mothers-in-law, holes-in-one (thêm “s” vào danh từ). Vài danh từ kép có gốc Pháp sẽ có nhiều hơn một dạng số nhiều được chấp thuận. Ví dụ attorney generals hoặc attorneys general, court martials – courts martial…
(Sưu tầm)