Mỗi ngày một cụm từ: “Come to the rescue”
Nếu một người nào đó “comes to the rescue” thì có nghĩa là họ đột nhiên xuất hiện và cứu, giúp ai đó (khỏi nguy hiểm). Cụm từ này cũng thường được dùng nói tới những tình huống xấu hơn là những trường hợp thực sự hiểm nghèo.
Ví dụ
I left my passport at home and only realised on my way to the airport. Fortunately my friend came to the rescue and drove to the airport with it.
(Tôi để quên hộ chiếu của mình ở nhà và chỉ nhận ra khi đang trên đường tới sân bay. May mắn là bạn tôi đã cứu nguy cho tôi và lái xe đến sân bay với tấm hộ chiếu)
She locked herself out of the house. Her neighbour came to the rescue with a spare set of keys.
(Cô ấy tự khóa mình ngoài nhà. Hàng xóm của cô ấy đã tới giúp với bộ chìa khóa dự phòng)
Xin lưu ý (Đừng nhầm với)
Đừng nhầm “to come to a rescue” với “a rescue party” – một nhóm cứu trợ, những người đi giúp ai đó, những người ở trong tình huống nguy hiểm hay đi tìm người mất tích.
Ví dụ: The rescue party reached the stranded mountaineer after he spent five days lost on the peak.”
(Sưu tầm)