Các thành ngữ trong giao tiếp tiếng Anh thương mại
6 thành ngữ thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh thương mại:
1. Get Burned: Bị mất tiền hay thiệt hại tài chính vì dại dột hay vì xen vào chuyện của người khác mà mình không biết rõ
He got badly burned dabbling in the stock market: Anh ấy bị thua thiệt nặng vì nhảy vào thị trường chứng khoán.
2. Have one’s cake and eat it too: Vừa muốn có cái bánh mà vừa muốn ăn bánh nữa, tức là muốn được hưởng lợi cả hai chiều trong khi chỉ có một chiều là có thể xảy ra
He wants to have a regular income but doesn’t want to work. He can’t have his cake and eat it too!: Anh ấy vừa muốn có lợi tức đều đặn vừa không muốn làm việc. Anh ấy không thể làm như vậy được. Được cái này thì mất cái kia chứ!
3. Blow It: Bỏ lỡ cơ hội, làm hỏng chuyện
He blew his chances by arriving late for the interview: Anh ta bỏ lỡ cơ hội vì đến muộn trong một cuộc phỏng vấn.
4. Back to Square One: nghĩa đen là quay trở về ô vuông số một, và nghĩa bóng là trở về điểm xuất phát của một công việc hay một nhiệm vụ vì trước đó mình không đạt được tiến bộ nào.
5. Off Base: Sai lầm, bất ngờ
You’re a bit off base there: Chỗ này anh hơi lầm đấy.
Her reply caught him off base : Câu trả lời của cô ấy làm anh phải bỡ ngỡ vì bất ngờ.
6. Pass the buck: Chuyển trách nhiệm hay sự khiển trách về một việc gì sang cho người khác (Buck: đồng đô la Mỹ)
(Sưu tầm)