10 từ phổ biến cần tránh khi làm bài thi IELTS Writing
Để đạt điểm tối đa khi làm bài thi IELTS Writing, chúng ta nên tránh sử dụng quá nhiều 10 từ này và có thể thay thế theo gợi ý sau:
1. Get
Ví dụ: After getting the business proposal, the executive board decided to meet to examine it. (Sau khi nhận được đề xuất kinh doanh, ban lãnh đạo đã quyết định gặp gỡ để thẩm tra).
☘️Thay thế: After receiving the business proposal, the executive board decided to meet to examine it.
2. Give
Ví dụ: The company wants to make sure that it can give customers their orders within 24 hours of completing the online purchase. (Công ty muốn đảm bảo có thể giao hàng theo đơn cho khách trong vòng 24 giờ kể từ khi họ hoàn thành mua hàng trực tuyến).
☘️Thay thế: The company wants to make sure that it can deliver orders to their customers within 24 hours of completing the online purchase.
3. Make
Ví dụ: The company wishes to make a new shop in Hanoi to take advantage of the rising middle class of Vietnam. (Công ty muốn mở một cửa hàng mới ở Hà Nội để tận dụng lợi thế từ việc tầng lớp trung lưu đang gia tăng của VN).
☘️Thay thế: The company wishes to establish a new shop in Hanoi to take advantage of the rising middle class of Vn.
4. May
Ví dụ: The plans may bring about benefits for the local economy as well as its natural environment. (Các kế hoạch có thể mang lại lợi ích cho nền kinh tế cũng như môi trường tự nhiên của địa phương).
☘️Thay thế: The plans can bring about benefits for the local economy as well as its natural environment.
5. Take
Ví dụ: The local council promised to take the suggestions seriously. (Hội đồng địa phương hứa xem xét các đề xuất một cách nghiêm túc).
☘️Thay thế: The local council promised to consider the suggestions seriously.
6. Have
Ví dụ: Working as a team has advantages and disadvantages. (Làm việc theo nhóm có cả những thuận lợi và bất lợi).
☘️Thay thế: Working as a team demonstrates advantages and disadvantages.
7. So
Ví dụ: Studying abroad can be challenging, so students need to be well-prepared for it. (Học tập ở nước ngoài có thể là một thách thức, vì vậy sinh viên cần chuẩn bị tốt cho nó).
☘️Thay thế: Studying abroad can be challenging, therefore, students need to be well-prepared for it.
8. Very
Ví dụ: If social media channels are used appropriately, they can be a very useful academic source for students. (Nếu các kênh truyền thông xã hội được sử dụng hợp lý, chúng có thể là nguồn học thuật hữu ích cho sinh viên).
☘️Thay thế: If social media channels are used appropriately, they can be a highly useful academic source for students.
9. Good (better, best)
Ví dụ: The internal feedback system is a good method to evaluate performance within an organization. (Hệ thống phản hồi nội bộ là phương pháp tốt để đánh giá sự hoàn thành công việc trong một tổ chức).
☘️Thay thế: The internal feedback system is an efficient method to evaluate performance within an organization.
10. Too
Ví dụ: The banking industry was severely hit by the global financial crisis in 2009. The hospitality industry was, too. (Ngành ngân hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2009. Ngành du lịch khách sạn cũng vậy).
☘️Thay thế: The banking industry was severely hit by the global financial crisis in 2009. Similarly, the hospitality industry was negatively affected.
(Sưu tầm)
Tag:IELTS writing, luyện thi, mẹo hay